Huyệt huyết hải là một trong rất nhiều huyệt của cơ thể người. Các huyệt khác nhau trên cơ thể thì nằm ở những vị trí khác nhau và có tác dụng riêng. Vậy thì huyệt huyết hải nằm ở đâu trên cơ thể và nó có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ giải thích vấn đề này cho bạn.
Những điều cần biết về huyệt huyết hải
Theo y học phương Đông thì trên cơ thể mỗi người có 365 huyệt đạo. Trong đó có 108 là đại huyệt, 257 tiểu huyệt và chúng phân bố khắp nơi ở trên cơ thể từ lòng bàn chân tới đỉnh đầu. Trong đó có 36 tử huyệt nằm trong số 108 đại huyệt.
Huyệt thường là đầu mối của các dây thần kinh và mạch máu. Huyệt có quan hệ chặt chẽ với các chi, các cơ quan trên cơ thể, sự tuần hoàn máu và hệ thần kinh.
Huyệt huyết hải là một huyệt nằm trên đường kinh tỳ và là huyệt thứ 10 của đường kinh tỳ.
Đường kinh tỳ là một đường kinh mặt trên cơ thể, có đường đi bắt đầu từ huyệt Ẩn bạch nằm cạnh góc trong móng chân cái, đi dọc theo má chân trong qua mắt cá rồi theo mặt trong chân chạy lên trên; qua bụng, cách nhâm mạch 4 thốn( khoảng cách đốt giữa của ngón tay trỏ) qua ngực, cách Nhâm mạch 6 thốn; cuối cùng kết thúc ở huyệt Đại bao dưới nách 6 thốn. Giờ hoạt động mạnh nhất là từ 9-11 giờ sáng và có liên hệ với kinh Vị.
Vì huyệt huyết hải là nơi chứa bể máu nên mới được gọi với tên gọi này. Ngoài ra thì huyệt huyết hải còn có các tên gọi khác như Bách Trùng Oa, Bách Trùng Sào, Huyết Khích.
Vị trí của huyệt huyết hải
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên một thốn, đo vào trong hai thốn.
Cách lấy huyệt huyết hải
Ngồi co gối chân buông thõng, thầy thuốc úp bàn tay vào xương bánh chè.
Công dụng của huyệt huyết hải
Điều huyết, thanh huyết, tuyên thông hạ tiêu
Huyệt huyết hải thường chữa các bệnh như đau khớp gối, đau dây thần kinh đùi, rối loạn kinh nguyệt, dị ứng, xung huyết.
Huyệt huyết hải có thể điều trị bệnh gì
Theo các cuốn tư sinh kinh, linh giang phú, bách chứng phú, châm cứu học giản biên, trung quốc châm cứu học,....thì các cách phối huyệt huyết hải trị bệnh như:
Huyệt huyết hải + Huyệt Đái Mạch (Đ.26) trị kinh nguyệt không đều
Huyệt huyết hải + Huyệt Khí Hải (Nh.6) trị ngũ lâm
Huyệt huyết hải + Huyệt Địa Cơ (Tỳ 8) trị kinh nguyệt không đều
Huyệt huyết hải + Huyệt Xung Môn (Tỳ 12) trị tích tụ, trưng hà
Huyệt huyết hải + Huyệt Lương Khâu (Vị 34) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) trị khớp gối viêm
Huyệt huyết hải + Huyệt Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) trị ban sởi
Huyệt huyết hải + Huyệt Cơ Môn (Tỳ 11) + Lệ Đoài (Vị 45) trị tuyến háng (bẹn) viêm
Huyệt huyết hải + Huyệt Khúc Trì (Đại trường.11) + Liệt Khuyết (Phế 7) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị mề đay, phong ngứa.
Thông qua bài viết này hy vọng các bạn sẽ hiểu thêm về huyệt huyết hải và các tác dụng chữa bệnh của huyệt này.
Hiện nay bấm huyệt trị đau nhức đã đơn giản hơn rất nhiều với ghế massage, các bài bấm huyệt chuyên sâu kết hợp nhiệt hồng ngoại sẽ nâng hiệu quả nên rất nhiều. Để hiểu thêm về ghế massge các bạn có thể truy cập trang chủ của chúng tôi để biết thêm chi tiết.